Deutschland online bookmaker http://artbetting.de/bet365/ 100% Bonus.
Giới thiệu Khoa Cao đẳng Sư phạm
- Chi tiết
- Chuyên mục: Giới thiệu
- Được đăng: 01 Tháng mười hai 2019
- Lượt xem: 1154
1. Thông tin chung
Khoa Cao đẳng Sư phạm được thành lập theo quyếtđịnh số:1629/QĐ-ĐHTN ngày 18tháng 9năm 2019 của Giám đốc Đại học Thái Nguyên.
- Tên Tiếng Việt: Khoa Cao đẳng Sư phạm
- Tên giao dịch quốc tế: Faculty of Teacher Education
- Tên giao dịch viết tắt: FTE
- Cơ quan quản lý trực tiếp: Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai
- Địa chỉ: Tổ 13, phường Bình Minh, Thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Điện thoại: 02143900990
- Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
2. Sứ mệnh
Khoa Cao đẳng Sư phạm của Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai có sứ mệnh đào tạo đội ngũ giáo viên và nguồn nhân lực ở một số lĩnh vực đảm bảo chất lượng, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu xã hội và hội nhập quốc tế; tổ chức nghiên cứu khoa học, hợp tác với các cơ sở giáo dục nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai và các tỉnh lân cận.
3. Tầm nhìn
Khoa Cao đẳng Sư phạm hướng tới mục tiêu trở thành đơn vị đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là đào tạo giáo viên; phát triển nghiên cứu khoa học giáo dục, mở rộng hợp tác với các cơ sở giáo dục và đào tạo trong khu vực, xây dựng Khoa phát triển về quy mô và chất lượng đào tạo góp phần phát triển Phân hiệu Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai trở thành đơn vị đào tạo nhân lực có uy tín của khu vực miền núi phía Bắc.
4. Chức năng, nhiệm vụ
4.1. Chức năng
Khoa Cao đẳng Sư phạm là đơn vị chuyên môn trực thuộc Phân hiệu, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Phân hiệu, có chức năng giúp Giám đốc Phân hiệu tổ chức quá trình đào tạo, quản lý, điều hành các hoạt động chuyên môn của các bộ môn trực thuộc. Tổ chức nghiên cứu khoa học giáo dục và khoa học ứng dụng, phát triển hợp tác trong đào tạo nguồn nhân lực cho ngành giáo dục của tỉnh Lào Cai và các tỉnh lân cận.
4.2. Nhiệm vụ
- Quản lý giảng viên, cán bộ, nhân viên và người học thuộc Khoa theo phân cấp của Giám đốc.
- Xây dựng chương trình, đề cương chi tiết, kế hoạch giảng dạy; Tổ chức thực hiện giảng dạy các môn học chuyên ngành thuộc khoa quản lý và các hoạt động giáo dục khác trong chương trình đào tạo. Tham mưu cho Giám đốc Phân hiệu bổ sung cập nhật đề cương chương trình, giáo trình, ngân hàng đề thi; tài liệu; cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập.
-Tổ chức sinh hoạt chuyên môn và các hội thảo khoa học chuyên ngành. Triển khai nghiên cứu đề tài khoa học các cấp với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài Phân hiệu. Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học.
- Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, chủ động khai thác các dự án hợp tác quốc tế; phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở giáo dục để thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
- Tổ chức biên soạn và thẩm định giáo trình, tài liệu tham khảo các môn học do khoa quản lý.
- Xây dựng các đề án mở mã ngành nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội và nhu cầu của ngành.
- Tổ chức đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp đào tạo theo học chế tín chỉ. Tổ chức triển khai thực hiện các quy chế, quy định về đào tạo.
- Phối hợp với đơn vị chức năng, đào tạo đại học và sau đại học thuộc lĩnh vực được giao.Phối hợp với các đơn vị đánh giá công tác giảng dạy của giảng viên và ý kiến phản hồi của người học nhằm đảm bảo chất lượng đội ngũ giảng dạy.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi và đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên hệ chính quy trong quá trình đào tạo theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn của giảng viên, cải tiến phương pháp giảng dạy. Xây dựng kế hoạch bổ sung giảng viên cho các bộ môn. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng phát triển đội ngũ giảng viên có trình độ cao.
- Triển khai việc thực hiện các văn bản liên quan đến chế độ chính sách đối với cán bộ, giảng viên thuộc khoa.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống cho sinh viên, học viên cũng như đội ngũ cán bộ, giảng viên, nhân viên thuộc khoa.
- Công tác trợ lý giảng dạy: Thực hiện những công việc liên quan đến hoạt động chuyên môn; lập hồ sơ theo dõi; quản lý điểm; cấp phát văn bằng, chứng chỉ; lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định.
- Công tác trợ lý học sinh sinh viên: quản lý các hoạt động của HSSV, lưu trữ hồ sơ đúng quy định.
- Tổ chức các hoạt động, phong trào cho HSSV theo kế hoạch và xét khen thưởng, kỷ luật, kết quả học tập và rèn luyện cho học sinh sinh viên theo từng kỳ học.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả các tài sản, thiết bị, vật tư được trang bị, mua sắm hoặc tiếp nhận từ các nguồn khác nhau theo những quy định chung của Nhà nước và những hướng dẫn cụ thể của Phân hiệu.
- Phối hợp với các phòng, khoa, các tổ chức đoàn thể trong Phân hiệu để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Giám đốc Phân hiệu.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc Phân hiệu giao.
5. Cơ cấu tổ chức
5.1. Ban Chủ nhiệm khoa
Ban chủ nhiệm khoa gồm 02 người: 1 Trưởng khoa, 01 phó Trưởng khoa phụ trách về công tác HSSV.
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chuyên ngành |
Trình độ CM |
Trình độ LL chính trị |
Chức vụ |
1 |
Giàng Thị Gấm |
1979 |
GDMN |
Tiến sĩ |
Cao cấp |
Trưởng khoa CĐSP |
2 |
Nguyễn Ngọc Ngân |
1978 |
GDTH |
Tiến sĩ |
Trung cấp |
Phó trưởng khoa CĐSP |
5.2. Giảng viên
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chuyên ngành |
Trình độ CM |
Ngạch giảng viên |
GIẢNG VIÊN CƠ HỮU |
|||||
1 |
Giàng Thị Gấm |
1979 |
GDMN |
Tiến sĩ |
Giảng viên chính |
2 |
Nguyễn Ngọc Ngân |
1978 |
GDTH |
Tiến sĩ |
Giảng viên |
3 |
Lê Thị Lượng |
1973 |
Mỹ thuật |
Thạc sỹ |
Giảng viên chính |
4 |
Nguyễn Thị Hải Yến |
1983 |
Âm nhạc |
Thạc sỹ |
Giảng viên |
5 |
La Bích Ngọc |
1993 |
GDMN |
Đại học |
Giảng viên |
6 |
Vũ Thị Hâu |
1986 |
Vật lý |
Thạc sỹ |
Giảng viên |
7 |
Nguyễn Xuân Chiến |
1983 |
Mỹ thuật |
Thạc sỹ |
Giảng viên |
8 |
Đặng Văn Lâm |
1978 |
Tâm lý học |
Thạc sỹ |
Giảng viên |
GIẢNG VIÊN THỈNH GIẢNG |
|||||
9 |
Vũ Thị Bình |
1971 |
Toán |
Tiến sĩ |
Giảng viên chính |
10 |
Đặng Thị Oanh |
1972 |
Văn học |
Tiến sĩ |
Giảng viên chính |
11 |
Đới Thị Thu Thủy |
1971 |
Tâm lý học |
Thạc sỹ |
Giảng viên chính |
12 |
Lưu Thị Thanh Mai |
1976 |
Văn học |
Thạc sỹ |
Giảng viên chính |
13 |
Hoàng Đức Trọng |
1980 |
Sinh học |
Thạc sỹ |
Giảng viên chính |
14 |
Phạm Thị Thắm |
1983 |
Văn học |
Thạc sỹ |
Giảng viên |
15 |
Phạm Thị Thắng |
1975 |
Tiếng Anh |
Thạc sỹ |
Giảng viên chính |
16 |
Chu Thị Liễu |
1977 |
Chính trị |
Thạc sỹ |
Giảng viên |
17 |
Hoàng Khánh Chi |
1989 |
Luật |
Thạc sỹ |
Giảng viên |
18 |
Nguyễn Đức Thắng |
1970 |
Thể dục |
Thạc sỹ |
Giảng viên |
19 |
Nguyễn Thuý Hà |
1974 |
Tiếng Trung |
Thạc sỹ |
Giảng viên chính |
20 |
Đào Thị Biếc |
1985 |
Tiếng Trung |
Thạc sỹ |
Giảng viên |
21 |
Nguyễn Phương Thanh |
1989 |
Tiếng Anh |
Thạc sỹ |
Giảng viên |
22 |
Hoàng Thị Bảo Ngọc |
1977 |
Tâm lý học |
Thạc sỹ |
Giảng viên chính |
23 |
Cao Hoàng Khuyến |
1986 |
Thể dục |
Tiến sỹ |
Giảng viên |
24 |
Vũ Hoài Sơn |
1990 |
Sinh học |
Thạc sỹ |
Giảng viên |
25 |
Lê Quốc Thắng |
1975 |
Chính trị |
Thạc sỹ |
Giảng viên chính |
26 |
Nguyễn Thị Hồng Hạnh |
1975 |
Toán |
Thạc sỹ |
Giảng viên |
27 |
Nông Hạnh Phúc |
1987 |
Tin học |
Thạc sỹ |
Giảng viên |
28 |
Phạm Thị Mỹ Đức |
1989 |
QLGD |
Thạc sỹ |
Giảng viên |
29 |
Nguyễn Hoài Nam |
1984 |
Văn học |
Thạc sỹ |
Giảng viên |